Giới Thiệu về Switch:
– Switch là thiết bị chuyển mạch để kết nối các đoạn mạng lại với nhau.
– Switch lại có khả năng kết nối được nhiều segment lại với nhau tuỳ thuộc vào số cổng (port) trên Switch.
– Switch cũng “học” thông tin của mạng thông qua các gói tin (packet) mà nó nhận được từ các máy trong mạng.
– Switch sử dụng các thông tin này để xây dựng lên bảng Switch, bảng này cung cấp thông tin giúp các gói thông tin đến đúng địa chỉ.
– Switch thường có 2 chức năng chính là chuyển các khung dữ liệu từ nguồn đến đích, và xây dựng các bảng Switch.
Các loại switch.
– Workgroup switch: Bộ chuyển mạch nhóm làm việc.
– Segment switch:Bộ chuyển mạch nhánh mạng.
– Backbone switch: Bộ chuyển mạch đường trục.
Workgroup switch
Là loại switch được thiết kế nhằm để nối trực tiếp các máy tính lại với nhau hình thành một mạng ngang hàng
Như vậy, tương ứng với một cổng của switch chỉ có một địa chỉ máy tính trong bảng dịa chỉ.
giá thành thấp hơn các loại khác.Vì thế, loại này không cần thiết phải có bộ nhớ lớn cũng như tốc độ xử lý cao
Segment switch.
Segment switch nối các Hub hay workgroup switch lại với nhau, hình thành một liên mạng ở tầng hai.
Tương ứng với mỗi cổng trong trường hợp này sẽ có nhiều địa chỉ máy tính, vì thế bộ nhớ cần thiết phải đủ lớn.
Tốc độ xử lý đòi hỏi phải cao vì lượng thông tin càn xử lý tại switch là lớn.
Backbone switch.
Backbone switch nối kết các segment switch lại với nhau.
Trong trường hợp này, bộ nhớ và tốc độ xử lý của switch phải rất lớn để đủ chứa địa chỉ cho tất cả các máy tính trong toàn liên mạng và hoán chuyện kịp thời dữ liệu giữa các nhánh mạng.
Switch chia mạng Cisco SF300 48 cổng: 10/100; 2 cổng 10/100/1000; 2 cổng mini-GBIC Combo.’
Hiệu suất: Chuyển mạch công suất 17,6 Gbps, nonblocking, Chuyển tiếp tỷ lệ 13,10 Mpps hiệu suất tốc độ dây.
Layer 2: Port nhóm lên đến 8 cổng cho mỗi nhóm có 16 ứng cử viên cho mỗi cổng (năng động) 802.3ad liên kết tập hợp, Số 256 VLAN VLAN hoạt động (4096 range), Head-of-line (HOL) chặn chặn phòng ngừa HOL.
Layer 3: IPv4 định tuyến định tuyến các gói tin IPv4 Wirespeed, lên đến 32 tuyến đường tĩnh và lên đến 32 giao diện IP, Classless Inter-Domain Routing (CIDR) hỗ trợ CIDR.
QoS: Mức độ ưu tiên 4: đợi phần cứng, Lập kế hoạch: xếp hàng ưu tiên và trọng round-robin (WRR), chuyển nhượng Queue dựa trên DSCP và lớp
Cập nhật: 014/06/2015 – 08:57 | Tình trạng: Mới |
Bảo hành: 12 Tháng | Nguồn gốc: Chính hãng |
Model | |
Hãng sản xuất | CISCO |
Model |
SRW248G4-K9 , SF300-48 |
Thông số kỹ thuật | |
Số cổng kết nối | • 48 x RJ45 |
Tốc độ truyền dữ liệu | • 10/100/1000Mbps |
Chuẩn giao tiếp | • IEEE 802.1p • IEEE 802.3ad • IEEE 802.1x |
Số cổng kết nối (2) | • 2 x Gigabit SFP |